Đất nền Phú Quốc hiện nay đang được nhiều nhà đầu tư săn đón bởi tính thanh khoản cao cũng như mức giá bán đa dạng từ dưới 1 tỷ mỗi nền. Dưới đây là bài viết cập nhật thông tin thị trường và giá bán chi tiết các đất nền tại Phú Quốc.
Tình hình đất Phú Quốc hiện nay
Thị trường giao dịch đất Phú Quốc vẫn diễn ra tương đối tốt, đặc biệt nhưng lô đất có vị trí đẹp và gần khu dân cư hiện hữu, gần dự án thì tiềm năng tăng giá cũng như giao dịch chuyển nhượng khá tốt.
Đối với những đất thuộc dự án thì tốc độ giao dịch mua bán phụ thuộc vào thị trường chung cũng như khả năng triển khai của chủ đầu tư đó. Tuy nhiên, đối với một số dự án đất nền như khu dân cư 67ha tại bắc Dương Đông, khu dân cư Suối Lớn tại An Thới thì các lô đất nền đều có chủ sở hữu, lượng giao dịch chuyển nhượng vẫn chỉ ở mức nhỏ.
Đất nền Phú Quốc
Đất nền Phú Quốc chủ yếu là đất trồng cây lâu năm và hiện đang được giao dịch mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Còn đối với đất nền Phú Quốc có pháp lý đất ở, đất ở đô thị chỉ chiếm số lượng rất ít. Đây là loại hình đất được nhiều khách hàng quan tâm mua bán bởi pháp lý, giấy tờ rõ ràng cũng như có thể xây dựng nhà ở, công trình thuận tiện hơn.
Giá đất nền Phú Quốc
Đất nền Phú Quốc hiện tại đang có mức giá dao động từ 5 triệu đồng cho mỗi mét vuông đất đến 200 triệu đồng trên mỗi mét vuông đất tùy theo vị trí của lô đất.
Đối với đất nền gần biển tại Phú Quốc thì giá bán đang giao dịch từ 80 triệu/m2 đến 200 triệu/m2. Tuy nhiên, để sở hữu hay mua bán đất gần biển bạn cần phải kiểm tra chính xác về quy hoạch của khu đất đó, tránh trường hợp đất dính quy hoạch dự án hoặc đất không có nguồn gốc rõ ràng.
Bảng giá đất Phú Quốc
Bảng 1: Bảng giá đất đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Vị trí – khu vực | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1 | Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) | |||
300 | 254 | 300 | ||
2 | Khu vực trong thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới | |||
Vị trí 1 | 300 | 254 | 300 | |
Vị trí 2 | 204 | 180 | 204 | |
3 | Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới | |||
Vị trí 1 | 204 | 180 | 204 | |
Vị trí 2 | 144 | 126 | 144 | |
4 | Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi) | |||
Vị trí 1 | 108 | 108 | 108 | |
Vị trí 2 | 76 | 76 | 76 | |
5 | Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu) | |||
Vị trí 1 | 60 | 60 | 60 | |
Vị trí 2 | 42 | 42 | 42 | |
6 | Khu vực các đảo nhỏ còn lại | 42 | 42 | 42 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
– Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.
– Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.
Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn
a. Áp dụng chung
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí |
1 | Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét | 480 |
2 | Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại | 410 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
1 | Từ ngã ba Búng Gội – Ngã ba Ba Trại | 6.000 |
2 | Từ ngã ba Ba Trại – Cầu Cửa Cạn (cầu mới) | 5.000 |
3 | Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Cầu Cửa Cạn (cầu cũ) | 5.000 |
4 | Từ cầu Cửa Cạn – Ngã ba xóm mới Gành Dầu | 6.000 |
5 | Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) – Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) | 4.000 |
6 | Từ ngã ba Gành Dầu – Cầu Cửa Cạn (cầu mới) | 3.000 |
7 | Từ cầu Rạch Cốc – Ấp 3 xã Cửa Cạn | 2.500 |
Từ cầu Rạch Cốc – Nhà hàng Carole | 3.000 | |
8 | Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba Cửa Lấp | 10.000 |
9 | Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) – Đường nhánh số 2 | 5.000 |
10 | Từ Ruộng Muối (ranh xã Dương Tơ và thị trấn An Thới) – Giáp Tỉnh lộ 46 | |
– Từ ngã ba Cầu Sấu – Đường Cửa Lấp An Thới | 3.000 | |
– Từ đường Cửa Lấp An Thới – Giáp ranh xã Dương Tơ | 3.000 | |
11 | Đường tuyến tránh trục Bắc Nam: từ ngã ba Tỉnh lộ 47 đến nút giao đường Dương Đông – Bãi Thơm) | |
– Từ Dương Đông Bãi Thơm – Ngã tư Bến Tràm | 4.000 | |
– Từ ngã tư Bến Tràm – Ngã ba Tỉnh lộ 47 | 4.000 | |
13 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 vào dự án Phú Hưng Thịnh | 5.000 |
14 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 – Đồi 37 | 5.000 |
15 | Từ ngã ba đường tuyến tránh trục Bắc Nam – Suối Tiên | 3.000 |
16 | Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 – Cầu Thanh Niên | 4.000 |
17 | Từ cầu Thanh Niên – Núi Dầu Sói | 2.000 |
18 | Từ ngã ba Cửa Lấp – Ngã ba Suối Mây | 5.000 |
19 | Từ đường Cửa Lấp – An Thới (ngã ba đường bào) – Tỉnh lộ 46 | 3.000 |
20 | Đường Cửa Lấp – An Thới | |
– Từ nút giao Nguyễn Văn Cừ – Giáp ranh xã Dương Tơ | 6.000 | |
– Từ ranh xã Dương Tơ – Đường nhánh Số 2 | 5.000 | |
21 | Đường nhánh Số 2 | 5.000 |
22 | Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – UBND xã Cửa Dương | 7.000 |
23 | Từ UBND xã Cửa Dương – Ngã ba Gành Dầu | 5.000 |
24 | Từ ngã ba Gành Dầu – Cầu Bà Cải | 5.000 |
25 | Từ cầu Bà Cải – Rạch Cái An | 3.000 |
26 | Từ ngã ba Rạch Tràm – Rạch Tràm | 3.000 |
27 | Từ ngã ba Bún Gội – Ngã ba Khu Tượng | 3.000 |
28 | Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư | 1.500 |
29 | Từ ngã ba Ông Lang – Cổng Sovico | 3.000 |
30 | Từ Trường học Ông Lang – Eo Xoài | 3.000 |
31 | Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – Hồ Dương Đông | 2.000 |
32 | Từ ngã ba Cây Thông ngoài – Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè) | 2.000 |
33 | Từ đường Cây Kè – Đường Búng Gội | 2.500 |
34 | Từ ngã ba Cây Thông – Nhà máy điện | 1.500 |
35 | Từ Nhà máy điện – Suối Mơ | 1.500 |
36 | Từ ngã ba Trung đoàn – Đường Bún Gội đi Khu Tượng | 1.500 |
37 | Từ giao lộ Bến Tràm – Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn) | 1.500 |
38 | Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) – Dầu Sói | 1.500 |
39 | Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba Số 10 Hàm Ninh | |
– Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba tuyến tránh | 5.000 | |
– Từ ngã ba tuyến tránh – Ngã ba Số 10 Hàm Ninh | 3.000 | |
40 | Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh – Ngã tư đường Đông Đảo | 3.000 |
41 | Từ ngã tư đường Đông Đảo – Cảng cá Hàm Ninh | 4.000 |
42 | Từ Tỉnh lộ 46 – Bãi Vòng (đường nhựa) | 2.000 |
43 | Từ Rạch Cá – Rạch Cái An | 1.500 |
44 | Đường đồng tranh Bãi Vòng | 2.000 |
45 | Từ ngã ba Số 10 – Cầu Sấu | 4.000 |
46 | Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) – Giáp đường Đông Đảo | 2.000 |
47 | Từ ngã năm Bãi Vòng – Cầu cảng Bãi Vòng | 2.500 |
48 | Từ ngã năm Bãi Vòng – Suối Tiên Bãi Vòng | 2.000 |
49 | Từ ngã năm Bãi Vòng – Rạch Cá | 2.000 |
50 | Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Dinh Bà Ông Lang | 5.000 |
51 | Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu – Đường vào khu tái định cư | 2.000 |
52 | Từ ngã ba Rạch Vẹm – Bãi Rạch Vẹm | 2.000 |
53 | Từ ngã ba Rạch Vẹm – Đường vào khu tái định cư | 5.000 |
54 | Từ ngã ba chợ cũ – Ngã ba xóm mới Gành Dầu | 4.000 |
55 | Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu – Mũi Dương | 5.000 |
56 | Từ ngã ba đường đi Mũi Dương – Ba Hòn Dung | 4.000 |
57 | Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích | 5.000 |
58 | Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu – Ngã ba trường học | 5.000 |
59 | Từ ngã ba trường học – Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới | 5.000 |
60 | Đường Đông – Tây xã Hòn Thơm | 2.000 |
61 | Từ Trạm y tế đi Bãi Nồm | 1.500 |
62 | Từ ngã ba bưu điện đi Trụ sở ấp Bãi Chướng | 1.500 |
Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên đường | Vị trí 1 |
I | Thị trấn Dương Đông | |
1 | Bạch Đằng | |
– Từ đường 30 Tháng 4 – Nguyễn An Ninh | 20.000 | |
– Từ Nguyễn An Ninh – Lý Tự Trọng | 16.000 | |
– Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông | 10.000 | |
2 | Nguyễn Trung Trực | |
– Từ Bạch Đằng – Cầu Nguyễn Trung Trực | 25.000 | |
– Từ ngã tư Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh | 20.000 | |
– Từ Nguyễn Chí Thanh – Ngã ba cầu Bến Tràm 1 | 16.000 | |
3 | Nguyễn Chí Thanh | 12.000 |
4 | Đường 30 Tháng 4 | |
– Từ Bạch Đằng – Hùng Vương | 25.000 | |
– Từ Hùng Vương – Giáp ranh giới xã Dương Tơ | 18.000 | |
5 | Ngô Quyền | |
– Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Cầu Gẫy | 18.000 | |
– Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Cầu Somaco | 16.000 | |
– Từ cầu Somaco – Cầu Somaco trong | 8.000 | |
– Từ cầu Somaco – Nguyễn Huệ | 8.000 | |
6 | Trần Phú | |
– Từ cầu Gẫy – Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám | 12.000 | |
– Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – Núi Gành Gió | 10.000 | |
7 | Lý Thường Kiệt | 10.000 |
8 | Hùng Vương | |
– Từ đường 30 Tháng 4 – Lý Thường Kiệt | 25.000 | |
– Từ Lý Thường Kiệt – Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám | 18.000 | |
9 | Nguyễn Huệ | 12.000 |
10 | Trần Hưng Đạo | 45.000 |
11 | Lý Tự Trọng | 10.000 |
12 | Nguyễn Trãi | 12.000 |
13 | Nguyễn An Ninh | 10.000 |
14 | Nguyễn Đình Chiểu | 10.000 |
15 | Nguyễn Du | 10.000 |
16 | Lê Lợi | 10.000 |
17 | Võ Thị Sáu | 10.000 |
18 | Mai Thị Hồng Hạnh | 10.000 |
19 | Mạc Cửu | 10.000 |
20 | Nguyễn Văn Trỗi | 8.000 |
21 | Nguyễn Thị Định | 6.000 |
22 | Phan Đình Phùng | 10.000 |
23 | Cách Mạng Tháng Tám | 9.000 |
24 | Trần Bình Trọng | 6.000 |
25 | Đoàn Thị Điểm | 8.000 |
26 | Hoàng Văn Thụ | |
– Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực – Hùng Vương | 10.000 | |
– Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay | 6.000 | |
27 | Mạc Thiên Tích | 8.000 |
28 | Lê Thị Hồng Gấm | 6.000 |
29 | Minh Mạng | 6.000 |
30 | Chu Văn An | 10.000 |
31 | Lê Hồng Phong | 10.000 |
32 | Từ đường Nguyễn Thái Bình – Somaco | 6.000 |
33 | Nguyễn Văn Nhị | 6.000 |
34 | Đường trong khu tái định cư khu phố 5 | 5.000 |
35 | Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – Ngã ba Búng Gội | 8.000 |
36 | Từ đoạn quản lý đường bộ – Trần Bình Trọng | 6.000 |
37 | Đường Nguyễn Trung Trực – Đoàn Thị Điểm | 6.000 |
38 | Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt | 6.000 |
39 | Từ Cầu Lớn – Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) | 4.000 |
40 | Đường trong khu tái định cư 10,2 ha | 8.000 |
41 | Phan Nhung | 6.000 |
42 | Nguyễn Thái Bình | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Huệ | 8.000 | |
– Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Thái Bình | 8.000 | |
43 | Từ ngã ba đường 30 Tháng 4 – Sông Dương Đông (đường Số P24) | 6.000 |
44 | Đường vòng quanh chợ Dương Đông | 12.000 |
45 | Đường trong dự án Khu đô thị mới thị trấn Dương Đông (67,5ha) | 8.000 |
II | Thị trấn An Thới | |
1 | Nguyễn Văn Cừ | |
– Từ Cầu Sấu – Đường vào Bãi đất đỏ | 7.000 | |
– Từ đường vào Bãi đất đỏ – Ngã ba công binh | 9.000 | |
– Từ ngã ba công binh – Ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ | 12.000 | |
2 | Nguyễn Trường Tộ | |
– Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng – Cảng Hành khách Quốc tế | 15.000 | |
– Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng – Khu tái định cư | 8.000 | |
3 | Trần Quốc Toản (từ chợ cá – Mũi Hanh) | 10.000 |
4 | Nguyễn Trường Tộ – Cảng cá An Thới | 10.000 |
5 | Chương Dương (từ ngã ba Công binh – Cổng Vùng 5 Hải quân) | 8.000 |
6 | Lê Quý Đôn (từ Nhà thờ An Thới – Cổng Cảnh sát biển 5) | 8.000 |
7 | Phạm Ngọc Thạch | 8.000 |
8 | Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau Nhà thờ) | 5.000 |
9 | Đường từ Bãi Xếp Nhỏ – Giáp đường Trần Quốc Toản | 5.000 |
10 | Đường từ Trường THCS An Thới 2 – Khu gia đình C82 | 5.000 |
11 | Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá – Chùa Sùng Đức) | 7.000 |
12 | Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới – Hết khu tái định cư) | 6.000 |
13 | Từ cổng chào ấp 6 – Ngã tư Quốc tế | 6.000 |
14 | Từ Tỉnh lộ 46 – Bãi Sao | 6.000 |
15 | Từ đường Trần Quốc Toản – Xí nghiệp chế biến thủy sản | 10.000 |
Bảng 4: Giá đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại); đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các bãi biển
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT | Tên bãi biển – Vị trí | Đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại) | Đất thương mại dịch vụ | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1 | Bắc Bãi Trường (từ Dương Đông đến hết ranh giới Công ty Cổ phần thực phẩm BIM) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 | 6.563 | 4.594 | 3.938 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 | 5.250 | 3.675 | 3.150 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới | 4.043 | 2.830 | 2.426 | |
2 | Nam Bãi Trường (từ hết ranh giới Công ty Cổ phần thực phẩm BIM về phía thị trấn An Thới) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 | 6.250 | 4.375 | 3.750 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 | 5.000 | 3.500 | 3.000 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới | 3.850 | 2.695 | 2.310 | |
3 | Bãi Bà Kèo | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 18.750 | 13.125 | 11.250 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 15.000 | 10.500 | 9.000 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 11.550 | 8.085 | 6.930 | |
4 | Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 4.063 | 2.844 | 2.438 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 3.250 | 2.275 | 1.950 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 2.503 | 1.752 | 1.502 | |
5 | Các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Bắc) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 3.750 | 2.625 | 2.250 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 3.000 | 2.100 | 1.800 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 2.310 | 1.617 | 1.386 | |
6 | Các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 2.500 | 1.750 | 1.500 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 2.000 | 1.400 | 1.200 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 1.540 | 1.078 | 924 | |
7 | Các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Nam) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 5.000 | 3.500 | 3.000 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 4.000 | 2.800 | 2.400 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 3.080 | 2.156 | 1.848 | |
8 | Các bãi biển các đảo nhỏ phía Nam: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc) | |||
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400 | 3.125 | 2.188 | 1.875 | |
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800 | 2.500 | 1.750 | 1.500 | |
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch | 1.925 | 1.348 | 1.155 |
Có nên mua đất Phú Quốc? Một số điều cần lưu ý khi mua đất Phú Quốc
Việc mua đất nền Phú Quốc, như bất kỳ quyết định đầu tư bất động sản nào khác, đều cần được xem xét kỹ lưỡng và dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố bạn nên xem xét khi quyết định mua đất tại Phú Quốc hoặc bất kỳ địa điểm nào khác:
- Mục đích đầu tư: Bạn cần xác định rõ mục tiêu của việc mua đất, liệu bạn muốn xây dựng ngôi nhà riêng, đầu tư dự án bất động sản, hay để đất đó tăng giá và bán sau này.
- Tình hình thị trường: Nắm vững thông tin về tình hình thị trường bất động sản tại Phú Quốc là điều cực kỳ quan trọng. Cân nhắc sự cung cấp và cầu cả về đất nền cũng như dự đoán về tương lai.
- Pháp lý: Kiểm tra kỹ pháp lý của dự án và đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ liên quan đến việc mua bán đất đều đầy đủ và hợp lệ.
- Vị trí: Vị trí của đất rất quan trọng, xem xét về tiện ích xung quanh, khoảng cách đến biển, trung tâm thành phố và các khu vực du lịch quan trọng.
- Phát triển hạ tầng: Đảm bảo rằng khu vực xung quanh có hạ tầng phát triển tốt, bao gồm cả điện, nước, đường giao thông và các tiện ích khác.
- Tiềm năng tăng giá: Xem xét về tiềm năng tăng giá của đất theo thời gian. Phân tích sự phát triển khu vực xung quanh để đánh giá khả năng tăng giá trong tương lai.
- Tài chính: Xem xét tình hình tài chính của bạn và xác định liệu bạn có khả năng tài chính để mua đất và duy trì nó trong tương lai.
- Tư vấn chuyên gia: Nếu cảm thấy bối rối, nên tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản, pháp lý hoặc tài chính để có cái nhìn rõ ràng hơn.
Nhớ rằng, thị trường bất động sản có thể thay đổi nhanh chóng, và quyết định mua đất cần dựa trên thông tin cụ thể và cập nhật. Hãy tìm hiểu kỹ lưỡng và cân nhắc tất cả các yếu tố trước khi đưa ra quyết định.
Nhà đất Phú Quốc
Đất nền giá rẻ tại Phú Quốc
Tại Phú Quốc, những đất có giá rẻ tập trung vào các vùng ven, xa dân cư như Rạch Vẹm, Rạch Tràm, Cây Thông Trong với mức giá chỉ từ 300 triệu/nền đến 1 tỷ/nền. Pháp lý của những vị trí đất này thường là đất trồng cây lâu năm.
Đất nền Hàm Ninh Phú Quốc
Hàm Ninh sở hữu bãi biển trải dài với làng chài nổi tiếng, tại đây đất nền được bán với những lô đất diện tích lớn từ 500m2 đến hàng chục nghìn m2 với giá dao động từ 4 triệu/m2 đến 10 triệu/m2 tùy theo vị trí và diện tích của lô đất đó.
Đất nền suối Lớn Phú Quốc
Khu dân cư suối Lớn tại Phú Quốc có pháp lý đất ở đô thị, quy hoạch đồng bộ theo quy định. Hiện tại giao dịch đất nền khu dân cư suối Lớn giá từ 12 triệu/m2 đến 20 triệu/m2.
Đất nền cây Thông Trong Phú Quốc
Đất nền tại Cây Thông Trong đang có giá bán cực kỳ hấp dẫn, từ khu dân cư di chuyển tới các địa điểm giao thông và phường Dương Đông cũng khá thuận tiện. Hiện tại giá bán đất nền tại Cây Thông Trong từ 2 triệu/m2 đến 10 triệu/m2 đất.
Đất thị trấn Dương Đông, Phú Quốc
Giá đất nền tại thị trấn Dương Đông dao động ở mức từ 8 triệu/m2 đến 150 triệu/m2. Tuy nhiên, đối với những lô đất nằm trong trung tâm sẽ có giá ở mức trên 100 triệu/m2. Còn những lô đất nằm xa trung tâm thì có mức giá bán dễ chịu hơn.
Đất vườn Phú Quốc
Đất vườn tại Phú Quốc có pháp lý chủ yếu là đất trồng cây lâu năm. Về số lượng đất vườn tại đây khá đa dạng từ diện tích cũng như vị trí. Hiện tại mức giá bán đang dao động từ 1 tỷ/1 công đất hoặc tùy theo thị trường và vị trí của đất thì có mức gí bán chênh lệch nhau.
Đất Phú Quốc gần biển
Đối với đất gần biển tại Phú Quốc tập trung tại các khu vực Hàm Ninh, Cửa Cạn, Rạch Vẹm, Gành Dầu và bãi Trường. Đất gần biển thường sẽ có pháp lý đất phát triển thương mại dịch vụ, điển hình như các quỹ đất tại biển bãi Trường được rao bán vơi diện tích lớn vơi mục đích sử dụng là phát triển các khu lưu trú khách sạn.
Đăng ký tư vấn mua đất nền Phú Quốc
Qúy khách hàng có nhu cầu tìm hiểu mua bán đất nền Phú Quốc giá rẻ, vui lòng liên hệ hotline 0941235578 hoặc để lại lời nhắn sau đây.