Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc

Đất nền Phú Quốc hiện nay đang được nhiều nhà đầu tư săn đón bởi tính thanh khoản cao cũng như mức giá bán đa dạng từ dưới 1 tỷ mỗi nền. Dưới đây là bài viết cập nhật thông tin thị trường và giá bán chi tiết các đất nền tại Phú Quốc.

Tình hình đất Phú Quốc hiện nay

Thị trường giao dịch đất Phú Quốc vẫn diễn ra tương đối tốt, đặc biệt nhưng lô đất có vị trí đẹp và gần khu dân cư hiện hữu, gần dự án thì tiềm năng tăng giá cũng như giao dịch chuyển nhượng khá tốt.

Đối với những đất thuộc dự án thì tốc độ giao dịch mua bán phụ thuộc vào thị trường chung cũng như khả năng triển khai của chủ đầu tư đó. Tuy nhiên, đối với một số dự án đất nền như khu dân cư 67ha tại bắc Dương Đông, khu dân cư Suối Lớn tại An Thới thì các lô đất nền đều có chủ sở hữu, lượng giao dịch chuyển nhượng vẫn chỉ ở mức nhỏ.

dat nen phu quoc gia re 5
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 7

Đất nền Phú Quốc

Đất nền Phú Quốc chủ yếu là đất trồng cây lâu năm và hiện đang được giao dịch mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. Còn đối với đất nền Phú Quốc có pháp lý đất ở, đất ở đô thị chỉ chiếm số lượng rất ít. Đây là loại hình đất được nhiều khách hàng quan tâm mua bán bởi pháp lý, giấy tờ rõ ràng cũng như có thể xây dựng nhà ở, công trình thuận tiện hơn.

dat nen phu quoc gia re 1
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 8

Giá đất nền Phú Quốc

Đất nền Phú Quốc hiện tại đang có mức giá dao động từ 5 triệu đồng cho mỗi mét vuông đất đến 200 triệu đồng trên mỗi mét vuông đất tùy theo vị trí của lô đất.

Đối với đất nền gần biển tại Phú Quốc thì giá bán đang giao dịch từ 80 triệu/m2 đến 200 triệu/m2. Tuy nhiên, để sở hữu hay mua bán đất gần biển bạn cần phải kiểm tra chính xác về quy hoạch của khu đất đó, tránh trường hợp đất dính quy hoạch dự án hoặc đất không có nguồn gốc rõ ràng.

dat nen phu quoc gia re 8
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 9

Bảng giá đất Phú Quốc

Bảng 1: Bảng giá đất đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTVị trí – khu vựcĐất trồng cây lâu nămĐất trồng cây hàng nămĐất nuôi trồng thủy sản
  1Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại)
 300254300
2Khu vực trong thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới
 Vị trí 1300254300
 Vị trí 2204180204
3Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới
 Vị trí 1204180204
 Vị trí 2144126144
4Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi)
 Vị trí 1108108108
 Vị trí 2767676
5Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu)
 Vị trí 1606060
 Vị trí 2424242
6Khu vực các đảo nhỏ còn lại424242

* Vị trí được xác định cụ thể như sau:

– Vị trí 1: Tính từ lộ giới hoặc lề lộ (đối với đường chưa có quy định lộ giới) vào đến mét thứ 90.

– Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

     ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên đườngVị trí
1Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét480
2Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại410

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

     ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên đườngVị trí 1
1Từ ngã ba Búng Gội – Ngã ba Ba Trại6.000
2Từ ngã ba Ba Trại – Cầu Cửa Cạn (cầu mới)5.000
3Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Cầu Cửa Cạn (cầu cũ)5.000
4Từ cầu Cửa Cạn – Ngã ba xóm mới Gành Dầu6.000
5Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) – Cầu Rạch Cốc (cầu gỗ)4.000
6Từ ngã ba Gành Dầu – Cầu Cửa Cạn (cầu mới)3.000
7Từ cầu Rạch Cốc – Ấp 3 xã Cửa Cạn2.500
 Từ cầu Rạch Cốc – Nhà hàng Carole3.000
8Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba Cửa Lấp10.000
9Từ ngã ba Cửa Lấp (cầu Cửa Lấp) – Đường nhánh số 25.000
10Từ Ruộng Muối (ranh xã Dương Tơ và thị trấn An Thới) – Giáp Tỉnh lộ 46
 – Từ ngã ba Cầu Sấu – Đường Cửa Lấp An Thới3.000
 – Từ đường Cửa Lấp An Thới – Giáp ranh xã Dương Tơ3.000
11Đường tuyến tránh trục Bắc Nam: từ ngã ba Tỉnh lộ 47 đến nút giao đường Dương Đông – Bãi Thơm)
 – Từ Dương Đông Bãi Thơm – Ngã tư Bến Tràm4.000
 – Từ ngã tư Bến Tràm – Ngã ba Tỉnh lộ 474.000
13Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 vào dự án Phú Hưng Thịnh5.000
14Từ ngã ba Tỉnh lộ 46 – Đồi 375.000
15Từ ngã ba đường tuyến tránh trục Bắc Nam – Suối Tiên3.000
16Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 – Cầu Thanh Niên4.000
17Từ cầu Thanh Niên – Núi Dầu Sói2.000
18Từ ngã ba Cửa Lấp – Ngã ba Suối Mây5.000
19Từ đường Cửa Lấp – An Thới (ngã ba đường bào) – Tỉnh lộ 463.000
20Đường Cửa Lấp – An Thới
 – Từ nút giao Nguyễn Văn Cừ – Giáp ranh xã Dương Tơ6.000
 – Từ ranh xã Dương Tơ – Đường nhánh Số 25.000
21Đường nhánh Số 25.000
22Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – UBND xã Cửa Dương7.000
23Từ UBND xã Cửa Dương – Ngã ba Gành Dầu5.000
24Từ ngã ba Gành Dầu – Cầu Bà Cải5.000
25Từ cầu Bà Cải – Rạch Cái An3.000
26Từ ngã ba Rạch Tràm – Rạch Tràm3.000
27Từ ngã ba Bún Gội – Ngã ba Khu Tượng3.000
28Từ ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư1.500
29Từ ngã ba Ông Lang – Cổng Sovico3.000
30Từ Trường học Ông Lang – Eo Xoài3.000
31Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 – Hồ Dương Đông2.000
32Từ ngã ba Cây Thông ngoài – Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè)2.000
33Từ đường Cây Kè – Đường Búng Gội2.500
34Từ ngã ba Cây Thông – Nhà máy điện1.500
35Từ Nhà máy điện – Suối Mơ1.500
36Từ ngã ba Trung đoàn – Đường Bún Gội đi Khu Tượng1.500
37Từ giao lộ Bến Tràm – Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn)1.500
38Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (cầu Bến Tràm) – Dầu Sói1.500
39Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba Số 10 Hàm Ninh
 – Từ ranh thị trấn Dương Đông – Ngã ba tuyến tránh5.000
 – Từ ngã ba tuyến tránh – Ngã ba Số 10 Hàm Ninh3.000
40Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh – Ngã tư đường Đông Đảo3.000
41Từ ngã tư đường Đông Đảo – Cảng cá Hàm Ninh4.000
42Từ Tỉnh lộ 46 – Bãi Vòng (đường nhựa)2.000
43Từ Rạch Cá – Rạch Cái An1.500
44Đường đồng tranh Bãi Vòng2.000
45Từ ngã ba Số 10 – Cầu Sấu4.000
46Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) – Giáp đường Đông Đảo2.000
47Từ ngã năm Bãi Vòng – Cầu cảng Bãi Vòng2.500
48Từ ngã năm Bãi Vòng – Suối Tiên Bãi Vòng2.000
49Từ ngã năm Bãi Vòng – Rạch Cá2.000
50Từ đường Dương Đông Cửa Cạn – Dinh Bà Ông Lang5.000
51Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu – Đường vào khu tái định cư2.000
52Từ ngã ba Rạch Vẹm – Bãi Rạch Vẹm2.000
53Từ ngã ba Rạch Vẹm – Đường vào khu tái định cư5.000
54Từ ngã ba chợ cũ – Ngã ba xóm mới Gành Dầu4.000
55Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu – Mũi Dương5.000
56Từ ngã ba đường đi Mũi Dương – Ba Hòn Dung4.000
57Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích5.000
58Từ ngã ba xóm mới Gành Dầu – Ngã ba trường học5.000
59Từ ngã ba trường học – Ngã ba đường đi ngã ba Xóm Mới5.000
60Đường Đông – Tây xã Hòn Thơm2.000
61Từ Trạm y tế đi Bãi Nồm1.500
62Từ ngã ba bưu điện đi Trụ sở ấp Bãi Chướng1.500

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

     ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên đườngVị trí 1
I Thị trấn Dương Đông 
1Bạch Đằng
 – Từ đường 30 Tháng 4 – Nguyễn An Ninh20.000
 – Từ Nguyễn An Ninh – Lý Tự Trọng16.000
 – Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông10.000
2Nguyễn Trung Trực 
 – Từ Bạch Đằng – Cầu Nguyễn Trung Trực25.000
 – Từ ngã tư Hùng Vương – Nguyễn Chí Thanh20.000
 – Từ Nguyễn Chí Thanh – Ngã ba cầu Bến Tràm 116.000
3Nguyễn Chí Thanh12.000
4Đường 30 Tháng 4 
 – Từ Bạch Đằng – Hùng Vương25.000
 – Từ Hùng Vương – Giáp ranh giới xã Dương Tơ18.000
5Ngô Quyền 
 – Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Cầu Gẫy18.000
 – Từ cầu Nguyễn Trung Trực – Cầu Somaco16.000
 – Từ cầu Somaco – Cầu Somaco trong8.000
 – Từ cầu Somaco – Nguyễn Huệ8.000
6Trần Phú 
 – Từ cầu Gẫy – Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám12.000
 – Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – Núi Gành Gió10.000
7Lý Thường Kiệt10.000
8Hùng Vương 
 – Từ đường 30 Tháng 4 – Lý Thường Kiệt25.000
 – Từ Lý Thường Kiệt – Ngã ba Cách Mạng Tháng Tám18.000
9Nguyễn Huệ12.000
10Trần Hưng Đạo45.000
11Lý Tự Trọng10.000
12Nguyễn Trãi12.000
13Nguyễn An Ninh10.000
14Nguyễn Đình Chiểu10.000
15Nguyễn Du10.000
16Lê Lợi10.000
17Võ Thị Sáu10.000
18Mai Thị Hồng Hạnh10.000
19Mạc Cửu10.000
20Nguyễn Văn Trỗi8.000
21Nguyễn Thị Định6.000
22Phan Đình Phùng10.000
23Cách Mạng Tháng Tám9.000
24Trần Bình Trọng6.000
25Đoàn Thị Điểm8.000
26Hoàng Văn Thụ
 – Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực – Hùng Vương10.000
 – Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay6.000
27Mạc Thiên Tích8.000
28Lê Thị Hồng Gấm6.000
29Minh Mạng6.000
30Chu Văn An10.000
31Lê Hồng Phong10.000
32Từ đường Nguyễn Thái Bình – Somaco6.000
33Nguyễn Văn Nhị6.000
34Đường trong khu tái định cư khu phố 55.000
35Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám – Ngã ba Búng Gội8.000
36Từ đoạn quản lý đường bộ – Trần Bình Trọng6.000
37Đường Nguyễn Trung Trực – Đoàn Thị Điểm6.000
38Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt6.000
39Từ Cầu Lớn – Gầu Sối khu phố 5 (Bến Tràm đi vào)4.000
40Đường trong khu tái định cư 10,2 ha8.000
41Phan Nhung6.000
42Nguyễn Thái Bình
 – Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Huệ8.000
 – Từ Nguyễn Trung Trực – Nguyễn Thái Bình8.000
43Từ ngã ba đường 30 Tháng 4 – Sông Dương Đông (đường Số P24)6.000
44Đường vòng quanh chợ Dương Đông12.000
45Đường trong dự án Khu đô thị mới thị trấn Dương Đông (67,5ha)8.000
IIThị trấn An Thới 
1Nguyễn Văn Cừ 
 – Từ Cầu Sấu – Đường vào Bãi đất đỏ7.000
 – Từ đường vào Bãi đất đỏ – Ngã ba công binh9.000
 – Từ ngã ba công binh – Ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ12.000
2Nguyễn Trường Tộ
 – Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng – Cảng Hành khách Quốc tế15.000
 – Từ ngã tư giao nhau đường Nguyễn Văn Cừ, đường Nguyễn Trường Tộ, đường Phùng Hưng – Khu tái định cư8.000
3Trần Quốc Toản (từ chợ cá – Mũi Hanh)10.000
4Nguyễn Trường Tộ – Cảng cá An Thới10.000
5Chương Dương (từ ngã ba Công binh – Cổng Vùng 5 Hải quân)8.000
6Lê Quý Đôn (từ Nhà thờ An Thới – Cổng Cảnh sát biển 5)8.000
7Phạm Ngọc Thạch8.000
8Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau Nhà thờ)5.000
9Đường từ Bãi Xếp Nhỏ – Giáp đường Trần Quốc Toản5.000
10Đường từ Trường THCS An Thới 2 – Khu gia đình C825.000
11Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá – Chùa Sùng Đức)7.000
12Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới – Hết khu tái định cư)6.000
13Từ cổng chào ấp 6 – Ngã tư Quốc tế6.000
14Từ Tỉnh lộ 46 – Bãi Sao6.000
15Từ đường Trần Quốc Toản – Xí nghiệp chế biến thủy sản10.000

Bảng 4: Giá đất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại); đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các bãi biển

     ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên bãi biển – Vị tríĐất ở (sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở thương mại)Đất thương mại
 dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1Bắc Bãi Trường (từ Dương Đông đến hết ranh giới Công ty Cổ phần thực phẩm BIM)
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 3506.5634.5943.938
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 7005.2503.6753.150
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới4.0432.8302.426
2Nam Bãi Trường (từ hết ranh giới Công ty Cổ phần thực phẩm BIM về phía thị trấn An Thới)
 Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 3506.2504.3753.750
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 7005.0003.5003.000
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới3.8502.6952.310
3Bãi Bà Kèo
 Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 40018.75013.12511.250
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 80015.00010.5009.000
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch11.5508.0856.930
4Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 4004.0632.8442.438
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 8003.2502.2751.950
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch2.5031.7521.502
5Các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Bắc)
 Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 4003.7502.6252.250
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 8003.0002.1001.800
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch2.3101.6171.386
6Các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc (không bao gồm các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc)
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 4002.5001.7501.500
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 8002.0001.4001.200
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch1.5401.078924
7Các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm bãi biển các đảo nhỏ phía Nam)
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 4005.0003.5003.000
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 8004.0002.8002.400
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch3.0802.1561.848
8Các bãi biển các đảo nhỏ phía Nam: Tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu Mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam (không bao gồm các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc)
Vị trí 1: Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 4003.1252.1881.875
Vị trí 2: Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 8002.5001.7501.500
Vị trí 3: Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch1.9251.3481.155

Có nên mua đất Phú Quốc? Một số điều cần lưu ý khi mua đất Phú Quốc

Việc mua đất nền Phú Quốc, như bất kỳ quyết định đầu tư bất động sản nào khác, đều cần được xem xét kỹ lưỡng và dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số yếu tố bạn nên xem xét khi quyết định mua đất tại Phú Quốc hoặc bất kỳ địa điểm nào khác:

  1. Mục đích đầu tư: Bạn cần xác định rõ mục tiêu của việc mua đất, liệu bạn muốn xây dựng ngôi nhà riêng, đầu tư dự án bất động sản, hay để đất đó tăng giá và bán sau này.
  2. Tình hình thị trường: Nắm vững thông tin về tình hình thị trường bất động sản tại Phú Quốc là điều cực kỳ quan trọng. Cân nhắc sự cung cấp và cầu cả về đất nền cũng như dự đoán về tương lai.
  3. Pháp lý: Kiểm tra kỹ pháp lý của dự án và đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ liên quan đến việc mua bán đất đều đầy đủ và hợp lệ.
  4. Vị trí: Vị trí của đất rất quan trọng, xem xét về tiện ích xung quanh, khoảng cách đến biển, trung tâm thành phố và các khu vực du lịch quan trọng.
  5. Phát triển hạ tầng: Đảm bảo rằng khu vực xung quanh có hạ tầng phát triển tốt, bao gồm cả điện, nước, đường giao thông và các tiện ích khác.
  6. Tiềm năng tăng giá: Xem xét về tiềm năng tăng giá của đất theo thời gian. Phân tích sự phát triển khu vực xung quanh để đánh giá khả năng tăng giá trong tương lai.
  7. Tài chính: Xem xét tình hình tài chính của bạn và xác định liệu bạn có khả năng tài chính để mua đất và duy trì nó trong tương lai.
  8. Tư vấn chuyên gia: Nếu cảm thấy bối rối, nên tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản, pháp lý hoặc tài chính để có cái nhìn rõ ràng hơn.

Nhớ rằng, thị trường bất động sản có thể thay đổi nhanh chóng, và quyết định mua đất cần dựa trên thông tin cụ thể và cập nhật. Hãy tìm hiểu kỹ lưỡng và cân nhắc tất cả các yếu tố trước khi đưa ra quyết định.

Nhà đất Phú Quốc

Đất nền giá rẻ tại Phú Quốc

Tại Phú Quốc, những đất có giá rẻ tập trung vào các vùng ven, xa dân cư như Rạch Vẹm, Rạch Tràm, Cây Thông Trong với mức giá chỉ từ 300 triệu/nền đến 1 tỷ/nền. Pháp lý của những vị trí đất này thường là đất trồng cây lâu năm.

Đất nền Hàm Ninh Phú Quốc

Hàm Ninh sở hữu bãi biển trải dài với làng chài nổi tiếng, tại đây đất nền được bán với những lô đất diện tích lớn từ 500m2 đến hàng chục nghìn m2 với giá dao động từ 4 triệu/m2 đến 10 triệu/m2 tùy theo vị trí và diện tích của lô đất đó.

Đất nền suối Lớn Phú Quốc

Khu dân cư suối Lớn tại Phú Quốc có pháp lý đất ở đô thị, quy hoạch đồng bộ theo quy định. Hiện tại giao dịch đất nền khu dân cư suối Lớn giá từ 12 triệu/m2 đến 20 triệu/m2.

khu dan cu suoi lon phu quoc 1
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 10

Đất nền cây Thông Trong Phú Quốc

Đất nền tại Cây Thông Trong đang có giá bán cực kỳ hấp dẫn, từ khu dân cư di chuyển tới các địa điểm giao thông và phường Dương Đông cũng khá thuận tiện. Hiện tại giá bán đất nền tại Cây Thông Trong từ 2 triệu/m2 đến 10 triệu/m2 đất.

Đất thị trấn Dương Đông, Phú Quốc

Giá đất nền tại thị trấn Dương Đông dao động ở mức từ 8 triệu/m2 đến 150 triệu/m2. Tuy nhiên, đối với những lô đất nằm trong trung tâm sẽ có giá ở mức trên 100 triệu/m2. Còn những lô đất nằm xa trung tâm thì có mức giá bán dễ chịu hơn.

Khu do thi moi Bac Duong Dong 5
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 11

Đất vườn Phú Quốc

Đất vườn tại Phú Quốc có pháp lý chủ yếu là đất trồng cây lâu năm. Về số lượng đất vườn tại đây khá đa dạng từ diện tích cũng như vị trí. Hiện tại mức giá bán đang dao động từ 1 tỷ/1 công đất hoặc tùy theo thị trường và vị trí của đất thì có mức gí bán chênh lệch nhau.

Đất Phú Quốc gần biển

Đối với đất gần biển tại Phú Quốc tập trung tại các khu vực Hàm Ninh, Cửa Cạn, Rạch Vẹm, Gành Dầu và bãi Trường. Đất gần biển thường sẽ có pháp lý đất phát triển thương mại dịch vụ, điển hình như các quỹ đất tại biển bãi Trường được rao bán vơi diện tích lớn vơi mục đích sử dụng là phát triển các khu lưu trú khách sạn.

dat nen phu quoc gia re 4
Thông Tin Thị Trường Đất Nền Phú Quốc 12

Đăng ký tư vấn mua đất nền Phú Quốc

Qúy khách hàng có nhu cầu tìm hiểu mua bán đất nền Phú Quốc giá rẻ, vui lòng liên hệ hotline 0941235578 hoặc để lại lời nhắn sau đây.

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Địa chỉ email

    Lời nhắn (tên dự án)

    Gọi ngay
    Gọi ngay
    Lên đầu trang